Digital Library >
Bộ danh mục tài liệu thư viện - Viện Hải dương học - VNIO library catalogue >
Tuyển Tập Nghiên Cứu Biển - Collection of Marine Research Works (Full-text) >
Please use this identifier to cite or link to this item:
http://tvhdh.vnio.org.vn:8080/xmlui/handle/123456789/18807
|
Title: | Biến động số lượng loài và sinh vật lượng thực vật phù du ở vịnh Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa [Variations in number of species and abundance of phytoplankton in Van Phong bay, Khanh Hoa province] |
Authors: | Nguyễn, Chí Thời Nguyễn, Thị Mai Anh Trần, Thị Lê Vân Hồ, Văn Thệ Phan, Tấn Lượm Đoàn, Như Hải Nguyễn, Ngọc Lâm |
Keywords: | vịnh Vân Phong thực vật phù du sinh vật lượng Van phong bay phytoplankton |
Issue Date: | 2014 |
Series/Report no.: | Tuyển Tập Nghiên Cứu Biển (Collection of Marine Research Works); Tập 20: Chuyên Đề Về Vịnh Vân Phong – Tỉnh Khánh Hòa; Trang 104 – 120; Nhà xuất bản Khoa Học Tự Nhiên và Công Nghệ; Năm xuất bản 2014; |
Abstract: | Các nghiên cứu biến động thực vật phù du ở vùng biển ven bờ trong thời gian dài khá hiếm trên thế giới và đặc biệt hiếm ở Việt Nam. Bài báo trình bày biến động số lượng loài và sinh vật lượng thực vật phù du (TVPD) ở vịnh Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa dựa trên số liệu từ nhiều đề tài khác nhau trong vòng 3 thập kỷ qua. Các biến động này khá rõ rệt và phụ thuộc vào các yếu tố như mùa mưa-khô, thủy triều, và tầng nước. Mức độ biến động của quần xã TVPD tùy thuộc vào vị trí của trạm có liên quan đến khả năng trao đổi nước và đặc điểm môi trường ở vị trí đó. Các nghiên cứu trước năm 2004 ghi nhận được số loài ít hơn hẳn có thể do những hạn chế trong thu mẫu và định loại. Đợt thu mẫu tháng 5/2013 ghi nhận 229 loài và đã bổ sung mới 39 loài cho thành phần loài cho vịnh Vân Phong. Mật độ tế bào trung bình trạm cao trong một vài chuyến khảo sát trong mùa gió đông bắc như trong tháng 2/2004, 11/2005, 10/2009. Những loài tảo silic có kích thước tế bào nhỏ thuộc các chi như Chaetoceros, Pseudo-nitzschia, Bacteriastrum, Skeletonema thường chiếm ưu thế về mật độ tế bào. Tuy nhiên, ở một vài thời điểm, các loài có kích thước tế bào lớn như Noctiluca scintillans hay Rhizosolenia imbricata chiếm ưu thế về sinh khối carbon. |
URI: | http://113.160.249.209:8080/xmlui/handle/123456789/18807 |
ISSN: | 1859 - 2120 |
Appears in Collections: | Tuyển Tập Nghiên Cứu Biển - Collection of Marine Research Works (Full-text)
|
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.
|