|
Digital Library >
Bộ danh mục tài liệu thư viện - Viện Hải dương học - VNIO library catalogue >
Tuyển Tập Nghiên Cứu Biển - Collection of Marine Research Works (Full-text) >
Please use this identifier to cite or link to this item:
http://tvhdh.vnio.org.vn:8080/xmlui/handle/123456789/18932
|
Title: | Trứng cá - cá bột qua mặt cắt Nha Trang (Việt Nam) - Luzon (Philippines) năm 2000 [ Fish eggs and larvae through the transect of Nha Trang (Vietnam) – Luzon (Philippines) in 2000] |
Authors: | Võ, Văn Quang Nguyễn, Hữu Phụng Trần, Thị Hồng Hoa |
Keywords: | Việt Nam Philippines trứng cá cá bột fish egg fish larvae |
Issue Date: | 2004 |
Series/Report no.: | Tuyển Tập Nghiên Cứu Biển (Collection of Marine Research Works); Tập 14: Trang 111 – 118; Nhà xuất bản Khoa Học và Kỹ Thuật; Năm xuất bản 2004; |
Abstract: | Trứng cá và cá bột được phân tích và xử lý dựa trên kết quả của chuyến khảo sát tại 16 trạm trên mặt cắt ngang Biển Đông từ Nha Trang (Việt Nam) – Luzon (Philippines) trong tháng 5 - 6 năm 2000. Các yếu tố môi trường tại các trạm nghiên cứu được tham khảo để tìm mối liên quan giữa chúng và sự phân bố của trứng cá và cá bột. Đã thu được 158 trứng và 625 cá bột, trong đó lưới ĐV-80 thu 101 trứng và 451 cá bột. Lưới ĐV- 50 thu 57 trứng và 174 cá bột. Mật độ trung bình toàn mặt cắt của lưới ĐV-80 là 12,61 trứng và 55,59 cá bột/100m3, còn lưới ĐV-50 là 17,73 trứng và 53,72 cá bột/100 m3.
Trên mặt cắt Việt Nam-Philippines, ở khu vực phía tây (gần bờ Nha Trang) có mật độ trứng cá trung bình là 17,33 trứng, ở khu vực gần bờ phía đông (phía Philippines) tương đương khu vực phía tây; trung bình là 16,00 trứng, còn ở khu vực giữa chỉ có 3,53 trứng/100m3, thấp hơn 5 lần so với hai khu vực trên. Thành phần trứng cá xác định được rất ít, chỉ 7%, còn cá bột là 80,48%, định loại được đến loài rất ít (5 loài), phần lớn đến bậc họ, giống. Cá bột chủ yếu các loài thuộc họ cá Đèn Lồng (Myctophidae); chiếm đến 41,02% tổng số, sau đó là họ cá Trích Phát Sáng (Gonostomatidae) chiếm 15,96% và các họ cá sống ở rạn san hô: họ cá Bống Trắng (Gobiidae): 3,99%, họ cá Đuôi Gai (Acanthuridae) 2,44%, họ cá Mú (Serranidae): 1,33%... |
URI: | http://113.160.249.209:8080/xmlui/handle/123456789/18932 |
ISSN: | 1859 - 2120 |
Appears in Collections: | Tuyển Tập Nghiên Cứu Biển - Collection of Marine Research Works (Full-text)
|
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.
|