|
Digital Library >
Bộ danh mục tài liệu thư viện - Viện Hải dương học - VNIO library catalogue >
Công bố khoa học ở tạp chí trong nước - National research papers (Bibliographic record and/or full text) >
Please use this identifier to cite or link to this item:
http://tvhdh.vnio.org.vn:8080/xmlui/handle/123456789/20747
|
Title: | Mô tả hình thái đá tai (Sagittal) của một số loài cá rạn san hô tại vùng biển Cát Bà và Thổ Chu [Otolith Morphology Description of some Reef Fishes in the Coastal Areas of Cat Ba and Tho Chu Islands] |
Authors: | Vũ, Quyết Thành Trần, Văn Đạt Phùng, Văn Giỏi Trần, Văn Hướng Trần, Công Thịnh |
Keywords: | Cá rạn san hô Cấu trúc đá tai Hình thái đá tai Kích thước đá tai Reef fish Otolith morphology Otolith size Otolith structure |
Issue Date: | 2022 |
Series/Report no.: | Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, tập 20(5): trang 603-613; |
Abstract: | Nghiên cứu nhằm mô tả hình thái đá tai của 14 loài cá tại vùng biển Cát Bà (Hải Phòng) và Thổ Chu (Kiên Giang).
Sử dụng phương pháp mô tả của các tác giả Harkonen, Campana, Svetocheva; Brodeur. Kết quả cho thấy, chúng có
nhiều hình dạng và cấu trúc khác nhau: hình elip cánh cung (Sargocentron rubrum…): hình lá (Hemiramphus sp…):
hình đĩa (Plotosus lineatus…)…; chủy chính, đối chủy (Pentapodus setosus - dài rõ ràng; Sargocentron rubrum - không
rõ ràng;…): giếng trước, giếng sau (Selaroides leptolepis - nông; Crenimugil pedaraki - sâu; …): khác nhau. Kích thước
của đá tai được đo bằng phần mềm Olympus cellSens Standard 2.2 và gói ShapeR trong ngôn ngữ lập trình R. Kết quả
chỉ ra rằng, kích thước trung bình OL, OW, P giữa các loài là khác nhau (F >> 1; P < 0,05): trong đó kích thước đá tai
cá đối đầu nhọn (Crenimugil pedaraki) là cao nhất (OL = 8,03 ± 0,12; OW = 4,07 ± 0,08; P = 24,38 ± 0,15) và kích thước
của cá liệt vây vàng (Nuchequula gerreoides) là nhỏ nhất (OL = 0,75 ± 0,01; OW = 0,37 ± 0,02; P = 1,35 ± 0,112). Tỉ số
giữa OL/OW cao nhất là loài cá bống tro (Acentrogobius caninus) (0,84) và nhỏ nhất là cá dóc (Alepes djedaba) (0,34):
tỉ lệ này là khác biệt giữa các loài (F = 169,1; P <0,005). |
URI: | http://113.160.249.209:8080/xmlui/handle/123456789/20747 |
ISSN: | 1859-0004 |
Appears in Collections: | Công bố khoa học ở tạp chí trong nước - National research papers (Bibliographic record and/or full text)
|
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.
|