DSpace About DSpace Software
 

Digital Library >
Bộ danh mục tài liệu thư viện - Viện Hải dương học - VNIO library catalogue >
Cơ sở dữ liệu Thư viện Hải dương học - VNIO's library catalogue (Bibliographic record, not full-text) >

Please use this identifier to cite or link to this item: http://tvhdh.vnio.org.vn:8080/xmlui/handle/123456789/21586

Title: Các thông số di truyền của tính trạng khối lượng thu hoạch và màu sắc trên cá rô phi đỏ chọn giống tăng trưởng nhanh thế hệ G7
Authors: Nguyễn, Thị Đang
Trần, Hữu Phúc
Phạm, Đăng Khoa
Trần, Thị Mộng Nghi
Huỳnh, Thị Bích Liên
Võ, Thị Hồng Thắm
Nguyễn, Huỳnh Duy
Keywords: Cá rô phi đỏ
Tỷ lệ sống
Màu sắc
Tăng trưởng
Thông số di truyền
Issue Date: 2025
Series/Report no.: Tạp chí Nghề cá Sông Cửu Long, số 25, trang 14-27, tháng 1/2025;https://vienthuysan2.org.vn/wp-content/uploads/2025/05/So-25.2025-TCNC.pdf
Abstract: Các thông số di truyền, hiệu quả chọn lọc cho tính trạng tăng trưởng, tỷ lệ sống, màu sắc ở quần thể rô phi đỏ chọn giống thế hệ thứ 7 (G7) ở hai môi trường nước ngọt và nước lợ được tính toán trong nghiên cứu này. Tổng số gia đình thế hệ G7 được sinh sản là 120. Các cá thể của từng gia đình được đánh dấu PIT với tổng số lượng 11.675 con, trong đó 5.890 con nuôi đánh giá trong môi trường nước ngọt, 5.785 con nuôi trong môi trường lợ mặn. Cá giống có khối lượng trung bình 10,5 ± 6,6 g và nuôi đánh giá tăng trưởng chung trong ao.Tổng số cá thể thu hoạch ở môi trường nước ngọt là 4.159 con, khối lượng trung bình 647,2 ± 138,8 g. Tổng số cá thể thu hoạch ở môi trường nước lợ mặn là 3.930 con, khối lượng trung bình 563,8 ± 124,4 g. Hệ số di truyền ước tính cho khối lượng thu hoạch ở môi trường nước ngọt là 0,35 ± 0,09, môi trường nước lợ là 0,37 ± 0,10. Trong khi đó hệ số di truyền ước tính cho tính trạng màu sắc nước ngọt 0,27 ± 0,05, lợ mặn 0,29 ± 0,05. Tương quan di truyền khối lượng thu hoạch và màu sắc ở môi trường nước ngọt 0,29 ± 0,14, môi trường lợ mặn 0,002 ± 0,12. Tương quan di truyền ở hai môi trường nước ngọt và lợ mặn giữa khối lượng thu hoạch là 0,92 ± 0,04, màu sắc là 0,97 ± 0,03 cho thấy không có tương tác giữa kiểu gen và môi trường (GxE) cho hai tính trãng này. Hiệu quả chọn lọc trên nhóm chọn lọc so với nhóm đối chứngquần thể G7 trong môi trường nước nước ngọt là 11,5%, nước lợ là 5,2% và cả hai môi trường 8,5%. Hệ số di truyền tính trạng khối lượng và màu sắc ở hai môi trường nước ngọt và lợ mặn đều ở mức khá, nhận định chọn lọc tính trạng tăng trưởng và màu sắc ở thế hệ tiếp theo mang lại hiệu quả.
URI: http://tvhdh.vnio.org.vn:8080/xmlui/handle/123456789/21586
ISSN: 1859-1159
Appears in Collections:Cơ sở dữ liệu Thư viện Hải dương học - VNIO's library catalogue (Bibliographic record, not full-text)

Files in This Item:

There are no files associated with this item.

View Statistics

Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.

 

Valid XHTML 1.0! DSpace Software Copyright © 2002-2012  Duraspace - Feedback