dc.contributor.author | Phan, Minh Thụ | |
dc.contributor.author | Nguyễn, Hữu Huân | |
dc.contributor.author | Lê, Trần Dũng | |
dc.contributor.author | Lê, Trọng Dũng | |
dc.contributor.author | Võ, Hải Thi | |
dc.contributor.author | Lê, Hoài Hương | |
dc.contributor.author | Hoàng, Trung Du | |
dc.contributor.author | Trần, Thị Minh Huệ | |
dc.date.accessioned | 2016-04-11T08:43:23Z | |
dc.date.available | 2016-04-11T08:43:23Z | |
dc.date.issued | 2012 | |
dc.identifier.issn | 1859 - 2120 | |
dc.identifier.uri | http://113.160.249.209:8080/xmlui/handle/123456789/18844 | |
dc.description.abstract | Bài báo nghiên cứu biến động của PB max (cường độ quang hợp cực đại) và α (chỉ số đồng hóa của Chlorophyll-a) ở vực nước Cửa Bé. Kết quả 6 lần thí nghiệm mối quan hệ giữa quang hợp và cường độ ánh sáng từ tháng 06 đến tháng 11/2011, cho thấy PB max dao động từ 4,66 đến 41,95 mgC (mgChl-a)-1 h-1 và α dao động từ 0,016 đến 0,484 mgC (mgChl-a)-1h-1 (μE m-2s-1)-1. Trong thời gian nghiên cứu, giá trị PB max trung bình là 38,61 mgC (mgChl-a)-1h-1 và α trung bình là 0,111 mgC (mgChl-a)-1h-1 (μE m-2s-1)-1. Không có sự khác biệt lớn của PB max trong khoảng thời gian nghiên cứu, nhưng α mùa khô cao hơn mùa mưa. Vực nước Cửa Bé xếp vào loại tự dưỡng. | vi,en |
dc.language.iso | vi | vi,en |
dc.relation.ispartofseries | Tuyển Tập Nghiên Cứu Biển (Collection of Marine Research Works); Tập 18: Trang 79 – 88; Nhà xuất bản Khoa Học và Kỹ Thuật; Năm xuất bản 2012; | |
dc.subject | vịnh Nha Trang | vi,en |
dc.subject | Be estuary | vi,en |
dc.subject | thực vật nổi | vi,en |
dc.subject | Nha trang bay | vi,en |
dc.subject | Be estuary | vi,en |
dc.subject | Phytoplankton | vi,en |
dc.title | Chỉ số đồng hóa của thực vật nổi ở Cửa Bé (Nha Trang) [Factors of phytoplankton assimilation in Be mouth (Nha Trang)] | vi,en |
dc.type | Working Paper | vi,en |