dc.contributor.author | Hồ, Văn Thệ | |
dc.contributor.author | Nguyễn, Ngọc Lâm | |
dc.date.accessioned | 2016-04-19T07:45:21Z | |
dc.date.available | 2016-04-19T07:45:21Z | |
dc.date.issued | 2006 | |
dc.identifier.issn | 1859 - 2120 | |
dc.identifier.uri | http://113.160.249.209:8080/xmlui/handle/123456789/18905 | |
dc.description.abstract | Báo cáo trình bày kết quả nghiên cứu biến đổi sinh khối, mật độ và thành phần loài Tảo Hai Roi vùng ven biển Bình Thuận. Đã xác định được 97 loài Tảo Hai Roi thuộc 6 bộ, 17 họ, 24 chi. Mật độ tế bào Tảo Hai Roi dao động rất lớn theo thời gian trong năm, thấp nhất vào tháng II (700 tế bào/lít), cao nhất vào tháng X (3.600 tế bào/lít). Trong thời kỳ gió mùa Tây Nam, có hai đỉnh cao về mật độ (tháng V – 2.900 tế bào/lít và tháng VIII – 2.400 tế bào/lít) và trong thời kỳ gió mùa Đông Bắc mật độ cao nhất vào tháng X (3.600 tế bào/lít). Sinh khối trung bình Tảo Hai Roi dao động trong khoảng 0,32 – 5,90 μgC/lít. | vi,en |
dc.language.iso | vi | vi,en |
dc.relation.ispartofseries | Tuyển Tập Nghiên Cứu Biển (Collection of Marine Research Works); Tập 15: Trang 136 – 145; Nhà xuất bản Khoa Học và Kỹ Thuật; Năm xuất bản 2006; | |
dc.subject | Bình Thuận | vi,en |
dc.subject | tảo hai roi | vi,en |
dc.subject | Dinophyta | vi,en |
dc.subject | Binh thuan province | vi,en |
dc.title | Tảo Hai Roi (Dinophyta) vùng ven biển Bình Thuận [Dinoflagellates of Binh Thuan coastal waters] | vi,en |
dc.type | Working Paper | vi,en |