dc.contributor.author | Võ, Văn Quang | |
dc.contributor.author | Nguyễn, Hữu Phụng | |
dc.contributor.author | Trần, Thị Hồng Hoa | |
dc.date.accessioned | 2016-04-26T03:27:08Z | |
dc.date.available | 2016-04-26T03:27:08Z | |
dc.date.issued | 2003 | |
dc.identifier.issn | 1859 - 2120 | |
dc.identifier.uri | http://113.160.249.209:8080/xmlui/handle/123456789/18956 | |
dc.description.abstract | Bài báo là kết quả điều tra nghiên cứu trứng cá - cá bột của vùng ven biển tỉnh Bình Định tháng 8 năm 2001. Lưới tầng mặt có mật độ 617,23 trứng và 16,45 cá bột/100 m3. Lưới ĐV-80 với mật độ 1170,98 trứng và 44,53 cá bột/100 m3. Trên toàn vùng khảo sát phân bố mật độ trứng cá và cá bột có sự khác biệt rất rõ nét. Vùng ven bờ có mật độ thấp hơn rất nhiều vùng đầm Thị Nại. Nghiên cứu cũng cho thấy vùng cửa và bên trong đầm Thị Nại là một bãi đẻ quan trọng. Tuy nhiên vùng ven bờ lại là bãi đẻ quan trọng của các họ cá có giá trị kinh tế cao như: họ Cá Cơm (Stolephorus), họ Cá Khế (Carangidae), họ Cá Mối (Synodontidae), bộ Cá Chình (Anguilliformes), giống Cá Sơn biển (Ambassis), Cá Lượng (Nemipteridae), họ Cá Trích (Clupeidae) … Nhìn chung thành phần họ cá ít phong phú, nhưng thành phần cá kinh tế chiếm tỉ lệ khá cao và ít cá tạp. | vi,en |
dc.language.iso | vi | vi,en |
dc.relation.ispartofseries | Tuyển Tập Nghiên Cứu Biển (Collection of Marine Research Works); Tập 13: Trang 171 – 180; Nhà xuất bản Khoa Học và Kỹ Thuật; Năm xuất bản 2003; | |
dc.subject | Bình Định | vi,en |
dc.subject | trứng cá | vi,en |
dc.subject | cá bột | vi,en |
dc.subject | Binh dinh province | vi,en |
dc.subject | fish egg | vi,en |
dc.subject | fish larvae | vi,en |
dc.title | Trứng cá - cá bột vùng ven biển Bình Định tháng 8 năm 2001[The fish eggs and larvae in coastal waters of Binh Dinh province in August 2001] | vi,en |
dc.type | Working Paper | vi,en |