dc.contributor.author | Nguyễn, Hữu Phụng | |
dc.contributor.author | Võ, Văn Quang | |
dc.contributor.author | Trần, Thị Hồng Hoa | |
dc.date.accessioned | 2016-05-05T07:52:47Z | |
dc.date.available | 2016-05-05T07:52:47Z | |
dc.date.issued | 2002 | |
dc.identifier.issn | 1859 - 2120 | |
dc.identifier.uri | http://113.160.249.209:8080/xmlui/handle/123456789/18982 | |
dc.description.abstract | Bài báo này dựa trên kết quả điều tra được tiến hành tại 27 trạm dọc theo vùng ven bờ biển tỉnh Khánh Hòa trong tháng 7 năm 2001. Mật độ trứng cá và cá bột khá cao trong vùng nghiên cứu: trung bình 464,01 trứng/100m3 và 32, 34 cá bột/100m3, trứng có mật độ cao ở lưới tầng mặt còn cá bột ở lưới thẳng đứng. Tại các trạm điều tra đều có thể thu được trứng cá và cá bột, nhưng tập trung nhất ở vùng vịnh Văn Phong - Bến Gỏi, vịnh Bình Cang và vịnh Cam Ranh. Thành phần loài trứng cá và cá bột khá phong phú, trứng cá chủ yếu là giống Cá Cơm (Stolephorus) chiếm đến 29,11%. Còn cá bột là họ Cá Bống (Gobiidae) chiếm 30,45%, giống Cá Cơm (Stolephorus): 28,26%, họ Cá Khế (Carangidae): 4,19%, họ Cá Đàn Lia (Callionymidae): 4,19%, họ Cá Trích (Clupeidae): 3,10%, Họ Cá Liệt (Leiognathidae): 2,10%, họ Cá Bơn Vĩ (Bothidae): 1,91%. Các họ cá khác chiếm tỉ lệ thấp dưới 1%. | vi,en |
dc.language.iso | en | vi,en |
dc.relation.ispartofseries | Tuyển Tập Nghiên Cứu Biển (Collection of Marine Research Works); Tập 12: Trang 205 – 214; Nhà xuất bản Khoa Học và Kỹ Thuật; Năm xuất bản 2002; | |
dc.subject | Khánh Hòa | vi,en |
dc.subject | trứng cá | vi,en |
dc.subject | cá bột | vi,en |
dc.subject | Khanh hoa province | vi,en |
dc.subject | fish egg | vi,en |
dc.subject | fish larvae | vi,en |
dc.title | Trứng cá và cá bột ở vùng ven bờ biển tỉnh Khánh Hòa [The fish eggs and larvae in coastal waters of Khanh Hoa province] | vi,en |
dc.type | Working Paper | vi,en |