dc.contributor.author |
Đỗ, Tuyết Nga |
|
dc.contributor.author |
Lưu, Thị Hà |
|
dc.contributor.author |
Phạm, Xuân Kỳ |
|
dc.contributor.author |
Cao, Phương Dung |
|
dc.contributor.author |
Đào, Việt Hà |
|
dc.date.accessioned |
2016-05-05T08:28:33Z |
|
dc.date.available |
2016-05-05T08:28:33Z |
|
dc.date.issued |
2002 |
|
dc.identifier.issn |
1859 - 2120 |
|
dc.identifier.uri |
http://113.160.249.209:8080/xmlui/handle/123456789/18987 |
|
dc.description.abstract |
4 loài Hai Mảnh Vỏ gồm: Saccostrea cucullata, Isognomon ephippium,
Amussium pleuronectes và Katalysia hiantina đã được thu từ tháng 1 đến
tháng 10/ 1998 tại Cửa Bé (vịnh Nha Trang) để phân tích độc tố PSP và DSP. Saccostrea cucullata, Isognomon ephippium tích lũy độc tố PSP ở nồng độ thấp, căn cứ vào thời gian chết của chuột kéo dài hàng giờ và không nằm
trong mức độ độc qui định.
A. pleuronectes tích lũy độc tố DSP nhiều hơn là với độc tố PSP. Sự tích lũy
độc tố DSP của A. pleuronectes xảy ra trong 3 tháng (7, 9 và 10), cao nhất
vào tháng 7 (thời gian chết là 6 giờ sau khi tiêm); Vào thời điểm đó nhiệt độ
nước, nitơ có nồng độ cao nhất và NH3 cũng có nồng độ cao. |
vi,en |
dc.language.iso |
en |
vi,en |
dc.relation.ispartofseries |
Tuyển Tập Nghiên Cứu Biển (Collection of Marine Research Works); Tập 12: Trang 273 – 280; Nhà xuất bản Khoa Học và Kỹ Thuật; Năm xuất bản 2002; |
|
dc.subject |
vịnh Nha Trang |
vi,en |
dc.subject |
cửa Bé |
vi,en |
dc.subject |
độc tố tảo |
vi,en |
dc.subject |
PSP |
vi,en |
dc.subject |
DSP |
vi,en |
dc.subject |
Nha trang bay |
vi,en |
dc.subject |
Be estuary |
vi,en |
dc.subject |
phytotoxin |
vi,en |
dc.title |
Khảo sát độc tố tảo (PSP, DSP) tại cửa Bé
(vịnh Nha Trang) năm 1998 [Investigation of phytoxin (Mainly PSP, DSP) ai Cua Be (Nha Trang bay during 1998] |
vi,en |
dc.type |
Working Paper |
vi,en |